KẾ HOẠCH GIÁO DỤC LỚP CHỒI 1 tháng 12/2015
A. CÁC MẶT PHÁT TRIỂN
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
1.MỤC TIÊU
Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế: thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh; giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động
Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động nhịp nhàng,
Có kỹ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay: cuộn-xoay tròn cổ tay, gập mở các ngón tay,phối hợp tay-mắt trong một số hoạt động
Có một số thói quen, kỹ năng tốt trong ăn uống: thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở; tự cầm chén, muỗng xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi thức ăn; có một số hành vi tốt trong ăn uống
2.NỘI DUNG GIÁO DỤC
a.Sinh hoạt
1. Phát triển vận động:
a. Phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
+ Hô hấp: hít vào, thở ra
+ Tay:
- Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay)
- Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu)
+ Lưng, bụng, lườn:
- Quay sang trái, sang phải
- Nghiêng người sang trái, sang phải
+ Chân:
- Nhún chân
- Ngồi xổm, đứng lên
- Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối
b. Phát triển các kỹ năng vận động cơ bản
+ Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối
+ Đi chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, đích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn
+ Chạy15m trong khoảng 10 giây
+ Chạy chậm 60-80cm
+ Tung bắt bóng với người đối diện
- Đập và bắt bóng
- Bật liên tục về phía trước
c. Các loại cử động bàn tay, ngón tay, cổ tay:
- Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vẽ, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay-ngón tay, gắn, nối...
- Gấp giấy
- Lắp ghép hình
- Cắt đường thẳng
- Tô, vẽ hình
2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm. món ăn
4. Tập làm một số việc tự phục vụ:
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định
- Tập đánh răng, lau mặt
- Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng
b. Giờ học
Bò, trườn, trèo :
- Trèo qua ghế dài 1,5m x 0,3m
Ném, lăn :
- Ném trúng đích nằm ngang 1 tay, xa 2 mét
II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
1.MỤC TIÊU
Có khả năng ghi nhớ có chủ định: tìm hiểu đặc điểm của đối tượng; phân loại các đối tượng theo 1 hoặc 2 dấu hiệu
Có khả năng phát hiện vŕ giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau: thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau
Có một số khái niệm sơ đẳng về toán: quan tâm đến số và đếm; gộp, tách trong phạm vi 5; nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại; sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác;
2. NỘI DUNG GIÁO DỤC
a. Sinh hoạt
1. Khám phá khoa học
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống
- Cách đội và cởi mũ bảo hiểm.
-Cách chăm sóc và bảo vệ con vật
3. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán:
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng
- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu
b. Giờ học
1. Khám phá khoa học:
- Đặc điểm bên ngoài của con vật gần gũi; ích lợi và tác hại đối với con người
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật
- Phân loại con vật theo 1-2 dấu hiệu
3. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán:
- Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5
- Phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc
III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
1.MỤC TIÊU
Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày: hiểu nghĩa từ khái quát; lắng nghe và trao đổi với người đối thoại
Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ): sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép,
Có khả năng nghe và kể lại sự việc bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện
Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, đọc thuộc thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi
Có một số kỹ năng ban đầu về việc đọc và viết: chọn sách để xem, mô tả hành động của các nhân vật trong tranh; cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh, "đọc" sách theo tranh minh họa; sử dụng ký hiệu để "viết" tên, thiệp chúc mừng..
2. NỘI DUNG GIÁO DỤC
a. Sinh hoạt
1. Nghe:
- Hiểu và làm theo được 2-3 yêu cầu
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi
2. Nói:
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp
- Phát âm các tiếng có chứa các âm khó (tr, s)
- Đọc thơ, vè
b. Giờ học
- Đọc thuộc các bài thơ rõ lời, bắt chước ngữ điệu, vần điệu bài thơ
- Tập nói lời thoại kịch, tập phối hợp trong hoạt động đóng kịch
- Kể chuyện với rối
IV.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI
1.MỤC TIÊU
Có ý thức về bản thân: nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được
Có khả năng nhận biết và biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên..qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, tranh ảnh con vật thân thuộc
Có một số kỹ năng sống: hợp tác,
Thực hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt cộng đồng gần gũi:biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung; bỏ rác đúng nơi quy định
2.NỘI DUNG GIÁO DỤC
a. Sinh hoạt
1. Phát triển tình cảm:
- Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được.
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ...) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ vận động..
2. Phát triển kỹ năng xã hội
- Lắng nghe ý kiến của người khác (chú ý khi nghe cô, bạn, người lớn nói)
- Bảo vệ, chăm sóc con vật
b. Giờ học
1. Phát triển tình cảm:
- Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc
2. Phát triển kỹ năng xã hội
- Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè
- Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn
V.PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
1. MỤC TIÊU
Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình: hát đúng giai điệu lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ; vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát/bản nhạc với các hình thức vỗ tiết tấu, múa. Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, các kỹ năng ( cắt, dán...) để tạo thành sản phẩm có màu sắc, bố cục;
2. NỘI DUNG GIÁO DỤC
a. Sinh hoạt
- Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc
- Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc
- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm
- Sử dụng các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng, đường nét
- Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích
b.Giờ học
Tạo hình :
1. Tô và vẽ :
- Tô đậm nhạt bằng màu nước
- Vẽ theo mẫu, theo đề tài
2. Nặn :
- Chia đất cân đối, làm lõm, ấn bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong...để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối, nhiều chi tiết
- Đính thêm chi tiết vào hình nặn
4. Cắt, dán :
- Cắt hình từ băng giấy để tạo thành hình chữ nhật
- Dán, phết, chấm hồ vừa đủ, dán vào hình nền có sẵn
6. Một số kỹ năng khác :
- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình
- Đặt tên cho sản phẩm tạo hình của mình
- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét
Âm nhạc :
1.Vận động theo nhạc
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu chậm các bài hát
2.Hát múa:
- Múa minh họa theo lời ca
Chủ đề
- Biểu diễn văn nghệ các lễ hội
- Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bài hát, bản nhạc
- Vui sướng, vỗ tay, tán thưởng khi xem các bạn biểu diễn
B.KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HĐVC
I.TRÒ CHƠI SÁNG TẠO
1.Gỉa bộ có cốt chuyện
+ Nội dung cốt chuyện của trò chơi:
- Hiện thực đa dạng được phản ánh trong trò chơi: sinh hoạt của trẻ, ngành nghề lao động của người lớn, sự kiện xã hội..
- Mức độ phong phú của các tình tiết nội dung cốt chuyện
- Sự gắn kết linh hoạt giữa các tình tiết của nội dung cốt chuyện
- Có những tình tiết độc đáo từ nhiều nguồn phong phú
+ Kỹ năng chơi giả bộ:
- Tình huống giả bộ đa dạng, phong phú
- Sử dụng vật thay thế trong trò chơi khi có nhu cầu
- Đóng vai người khác khi chơi
- Linh hoạt thay đổi vai chơi phù hợp tình huống giả bộ
+ Phối hợp với bạn trong tổ chức trò chơi:
- Rủ nhau chơi, thỏa thuận về trò chơi và chuẩn bị đồ chơi, nơi chơi..cho trò chơi chung
- Phối hợp trong nhóm khi chơi: chia sẻ, lắng nghe, chấp thuận ý tưởng của bạn.
- Cùng kết thúc, thu dọn đồ chơi
- Có sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm chơi
- Nhóm chơi quen thuộc
+ Khả năng tự lực khi chơi:
- Tự chơi ở mức "chủ động nhưng có sự gợi ý hỗ trợ của giáo viên" và ở mức "cần sự trợ giúp thường xuyên của giáo viên"
- Có thói quen tự lấy và cất đồ chơi nhanh nhẹn, gọn đẹp và đúng nơi quy định
2. Xây dựng
* Hoạt động kiến tạo mô hình:
+ Ý tưởng xây dựng:
- Hình dung rõ ràng trước khi chơi: tên gọi, cấu trúc,"vật liệu xây dựng" sẽ sử dụng..
- Có khả năng thực hiện mô hình theo sơ đồ.
+ Kỹ năng xây dựng:
- Biết sử dụng các loại vật liệu xây dựng khác nhau để phát triển mô hình xây dựng.
- Sáng tạo trong phối hợp các thao tác xếp chồng và đặt cạnh để tạo ra mô hình xây dựng hình khối đặc
- Quan tâm đến sự hài hòa cân đối của mô hình về màu sắc.
* Mô hình-sản phẩm của trò chơi xây dựng
- Mô hình phức tạp về cấu trúc: là công trình với nhiều "hạng mục" liên quan với nhau.
- Mô hình phát triển trong không gian ba chiều
- Mô hình hài hòa cân đối
- Mô hình vững chãi
* Phối hợp với bạn trong nhóm chơi:
+ Biểu hiện
- Rủ nhau chơi, thỏa thuận về mô hình xây dựng và phân công thực hiện.
- Phối hợp trong khi chơi: thực hiện theo phân công, quan tâm đến phần việc của nhau, trao đổi, lắng nghe ý kiến của nhau.
- Xem mô hình xây dựng là kết quả chung của nhóm,
- Cùng nhau thu dọn đồ chơi
- Có sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm chơi
- Nhóm chơi quen thuộc
* Khả năng tự lực khi chơi:
- Tự chơi ở mức "chủ động nhưng có sự gợi ý hỗ trợ của giáo viên" và ở mức "cần sự trợ giúp thường xuyên của giáo viên"
- Có thói quen tự lấy và cất đồ chơi nhanh nhẹn, gọn đẹp và đúng nơi quy định
II.TRÒ CHƠI CÓ LUẬT
* Thực hiện hành động chơi:
- Nỗ lực, hứng thú.
- Đúng, phù hợp với mục tiêu.
- Hợp lý
- Hành động chơi có mức độ phức tạp phù hợp
* Tuân thủ qui tắc chơi:
+ Các mức độ
- Tuân thủ một cách có ý thức.
- Có vi phạm do không chú ý
- Cố tình vi phạm
* Phối hợp với bạn:
+ Biểu hiện
- Rủ nhau chơi, thỏa thuận về cách chơi.
- Khi chơi thực hiện như thỏa thuận.
- Hứng thú khi được chơi với nhau.
+ Có sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm chơi (bình đẳng/không bình đẳng). Nhóm chơi liên kết rời rạc
+ Nhóm chơi quen thuộc, chấp nhận bạn mới
* Khả năng tự lực khi chơi:
- Tự chơi ở mức "chủ động nhưng có sự gợi ý hỗ trợ của giáo viên" và ở mức "cần sự trợ giúp thường xuyên của giáo viên"
- Có thói quen tự lấy và cất đồ chơi nhanh nhẹn, gọn đẹp và đúng nơi quy định