KẾ HOẠCH GIÁO DỤC LỚP CHỒI 1 tháng 1/2016
A. CÁC MẶT PHÁT TRIỂN
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
1.MỤC TIÊU
Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế: thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh; giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động; kiểm soát được vận động
Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian: phối hợp tay-mắt trong vận động; thể hiện khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp
Có kỹ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay: cuộn-xoay tròn cổ tay, gập mở các ngón tay; phối hợp cử động bàn tay, ngón tay
Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khỏe: nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản
Có một số thói quen, kỹ năng tốt trong giữ gìn sức khỏe của bản thân: phòng bệnh khi được nhắc nhở
2.NỘI DUNG GIÁO DỤC
a.Sinh hoạt
1. Phát triển vận động:
1. Phát triển vận động:
a. Phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
+ Hô hấp: hít vào, thở ra
+ Tay: Đưa 2 tay sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay)
+ Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước
+ Chân: Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối
b. Phát triển các kỹ năng vận động cơ bản
+ Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối
+ Đi chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
+ Bò chui qua cổng, ống dài (1,2m x 0,6m)
c. Các loại cử động bàn tay, ngón tay, cổ tay:
- Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vẽ, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay-ngón tay, gắn, nối...
- Lắp ghép hình
- Tô, vẽ hình
2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Nhận biết một số thực phẩm thông thường
- Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm. món ăn
3. Giữ gìn sức khỏe và an toàn:
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe
4. Tập làm một số việc tự phục vụ:
- Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng
b. Giờ học
Đi và chạy:
- Đi thăng bằng trên ghế thể dục đầu đội túi cát.
Ném, lăn :
- Ném xa 2 tay chạy nhặt bóng
Bật - nhảy :
- Bật nhảy từ trên cao xuống 30cm đến 35cm
II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
1.MỤC TIÊU
Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi, quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo
Có khả năng quan sát, so sánh: tìm hiểu đặc điểm của đối tượng; phân loại các đối tượng theo 1 hoặc 2 dấu hiệu
Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau: nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi
Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ nói là chủ yếu: nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát
Có một số khái niệm sơ đẳng về toán: quan tâm đến số và đếm, so sánh số lượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau; gộp, tách trong phạm vi 10; sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự
Có một số hiểu biết ban đầu về một số lễ hội
2. NỘI DUNG GIÁO DỤC
a. Sinh hoạt
1. Khám phá khoa học
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa cây với môi trường sống
- Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người
- Cách chăm sóc và bảo vệ cây
2. Khám phá xã hội
- Đặc điểm nổi bật của ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương- đất nước
3. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán:
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng
- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu
- Nhận biết các buổi sáng, trưa, chiều, tối
b. Giờ học
1. Khám phá khoa học:
- Đặc điểm bên ngoài của cây, hoa, gần gũi; ích lợi và tác hại đối với con người
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của cây, hoa
- Phân loại cây, hoa theo 1-2 dấu hiệu
3. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán:
- So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật
III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
1.MỤC TIÊU
Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày: thực hiện được 2 yêu cầu liên tiếp
Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ): sử dụng được các từ chỉ đặc điểm; sử dụng được các loại câu khẳng định
Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày: nói rõ để người nghe có thể hiểu được
Có khả năng nghe và kể lại sự việc bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện
Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, đọc thuộc thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi
Có một số kỹ năng ban đầu về việc đọc và viết: thiệp chúc mừng..
2. NỘI DUNG GIÁO DỤC
a. Sinh hoạt
1. Nghe:
- Nghe hiểu nội dung các câu mở rộng
- Nghe hiểu nội dung truyện kể phù hợp độ tuổi trẻ
2. Nói:
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép
- Trả lời và đặt các câu hỏi: Ai? Cái gì? Ở đâu? Khi nào? Để làm gì?
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ,
3. Làm quen với đọc, viết :
- Tập tô, tập đồ các nét chữ
b. Giờ học
- Đọc thuộc các bài thơ rõ lời, bắt chước ngữ điệu, vần điệu bài thơ-ca dao-đồng dao
- Kể chuyện với nhân vật rời
- Làm quen với kể sáng tạo (thay đổi tính cách nhân vật)
IV.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI
1.MỤC TIÊU
Có khả năng nhận biết và biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên..qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, tranh ảnh; biết lễ hội của quê hương, đất nước; thích chăm sóc cây
Có một số phẩm chất cá nhân: cố gắng hoàn thành công việc được giao.
Có một số kỹ năng sống: thân thiện
Thực hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi: không bẻ cành, bứt hoa
2.NỘI DUNG GIÁO DỤC
a. Sinh hoạt
1. Phát triển tình cảm:
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói, trò chơi, hát, vẽ, nặn
2. Phát triển kỹ năng xã hội
- Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình
- Bảo vệ, chăm sóc cây cối
b. Giờ học
1. Phát triển tình cảm:
- Quan tâm đến lễ hội của quê hương - đất nước
2. Phát triển kỹ năng xã hội
- Trao đổi ý kiến của mình với các bạn
- Biết chờ đến lượt, hợp tác
c.Chủ đề
- Quan tâm đến lễ hội của quê hương - đất nước
V.PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
1. MỤC TIÊU
Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình: chú ý nghe, tỏ ra thích thú; hát đúng giai điệu lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ; vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát/bản nhạc với các hình thức vỗ tiết tấu, múa. Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, các kỹ năng(vẽ, nặn,..) để tạo thành sản phẩm , nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng; đặt tên cho sản phẩm tạo hình
Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật: vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng khi nghe các âm thanh gợi cảm; lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát
2. NỘI DUNG GIÁO DỤC
a. Sinh hoạt
- Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi ngắm nhìn vẻ đẹp của các tác phẩm nghệ thuật
- Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc
- Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát
- Sử dụng các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng, đường nét
- Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích
b.Giờ học
Tạo hình :
1. Tô và vẽ :
- Vẽ trang trí đường diềm theo quy luật xen kẽ, đối xứng
2. Nặn :
- Chia đất cân đối, làm lõm, ấn bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong...để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối, nhiều chi tiết
- Nặn theo ý thích
3. Một số kỹ năng khác :
- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình
- Đặt tên cho sản phẩm tạo hình của mình
- Vận dụng các kỹ năng tạo hình để tạo ra sản phẩm theo ý thích
- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét
Âm nhạc :
1.Vận động theo nhạc
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo tiết tấu chậm các bài hát
2.Hát múa:
- Rèn kỹ năng hát lĩnh xướng
- Múa minh họa theo lời ca
B.KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HĐVC
I.TRÒ CHƠI SÁNG TẠO
+ Nội dung cốt chuyện của trò chơi:
- Hiện thực đa dạng được phản ánh trong trò chơi: sinh hoạt của trẻ, ngành nghề lao động của người lớn, sự kiện xã hội..
- Mức độ phong phú của các tình tiết nội dung cốt chuyện
- Sự gắn kết linh hoạt giữa các tình tiết của nội dung cốt chuyện
- Có những tình tiết độc đáo từ nhiều nguồn phong phú
+ Kỹ năng chơi giả bộ:
- Tình huống giả bộ đa dạng, phong phú
- Sử dụng vật thay thế trong trò chơi khi có nhu cầu
- Đóng vai người khác khi chơi
- Linh hoạt thay đổi vai chơi phù hợp tình huống giả bộ
- Biểu hiện sáng tạo của tình huống giả bộ trong sử dụng vật thay thế hoặc trong việc thực hiện các hành động vai (ngôn ngữ, hành động, nét mặt...)
+ Phối hợp với bạn trong tổ chức trò chơi:
- Rủ nhau chơi, thỏa thuận về trò chơi và chuẩn bị đồ chơi, nơi chơi..cho trò chơi chung
- Phối hợp trong nhóm khi chơi: chia sẻ, lắng nghe, chấp thuận ý tưởng của bạn.
- Cùng kết thúc, thu dọn đồ chơi
- Có sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm chơi
- Nhóm chơi quen thuộc, chấp nhận bạn mới
+ Khả năng tự lực khi chơi:
- Tự chơi ở mức "chủ động nhưng có sự gợi ý hỗ trợ của giáo viên" và ở mức "cần sự trợ giúp thường xuyên của giáo viên"
- Có sáng kiến trong việc tổ chức trò chơi
- Có thói quen tự lấy và cất đồ chơi nhanh nhẹn, gọn đẹp và đúng nơi quy định
2. Xây dựng
* Hoạt động kiến tạo mô hình:
+ Ý tưởng xây dựng:
- Hình dung rõ ràng trước khi chơi: tên gọi, cấu trúc,"vật liệu xây dựng" sẽ sử dụng..
- Có khả năng thực hiện mô hình theo sơ đồ.
+ Kỹ năng xây dựng:
- Biết sử dụng các loại vật liệu xây dựng khác nhau để phát triển mô hình xây dựng.
- Sáng tạo trong phối hợp các thao tác xếp chồng và đặt cạnh để tạo ra mô hình xây dựng hình khối đặc
- Quan tâm đến sự hài hòa cân đối của mô hình về hình dạng, kích thước, màu sắc.
* Mô hình-sản phẩm của trò chơi xây dựng
- Mô hình phức tạp về cấu trúc: là công trình với nhiều "hạng mục" liên quan với nhau.
- Mô hình phát triển trong không gian ba chiều
- Mô hình hài hòa cân đối
- Mô hình sắc xảo, vững chãi
- Mô hình có chi tiết độc đáo, khác lạ
* Phối hợp với bạn trong nhóm chơi:
+ Biểu hiện
- Rủ nhau chơi, thỏa thuận về mô hình xây dựng và phân công thực hiện.
- Phối hợp trong khi chơi: thực hiện theo phân công, quan tâm đến phần việc của nhau, trao đổi, lắng nghe ý kiến của nhau.
- Xem mô hình xây dựng là kết quả chung của nhóm,
- Cùng nhau thu dọn đồ chơi
- Có sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm chơi
- Nhóm chơi quen thuộc, chấp nhận bạn mới
* Khả năng tự lực khi chơi:
- Tự chơi ở mức "chủ động nhưng có sự gợi ý hỗ trợ của giáo viên" và ở mức "cần sự trợ giúp thường xuyên của giáo viên"
- Có sáng kiến trong việc tổ chức trò chơi
- Có thói quen tự lấy và cất đồ chơi nhanh nhẹn, gọn đẹp và đúng nơi quy định
II.TRÒ CHƠI CÓ LUẬT
* Thực hiện hành động chơi:
- Nỗ lực, hứng thú.
- Đúng, phù hợp với mục tiêu.
- Hợp lý
- Hành động chơi có mức độ phức tạp phù hợp
* Tuân thủ qui tắc chơi:
+ Các mức độ
- Tuân thủ một cách có ý thức.
- Có vi phạm do không chú ý
- Cố tình vi phạm
* Phối hợp với bạn:
+ Biểu hiện
- Rủ nhau chơi, thỏa thuận về cách chơi.
- Khi chơi thực hiện như thỏa thuận.
- Nhường nhịn vì trò chơi chung.
- Hứng thú khi được chơi với nhau.
+ Có sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm chơi (bình đẳng/không bình đẳng).
+Nhóm chơi quen thuộc, chấp nhận bạn mới
* Khả năng tự lực khi chơi:
- Tự chơi ở mức "chủ động nhưng có sự gợi ý hỗ trợ của giáo viên" và ở mức "cần sự trợ giúp thường xuyên của giáo viên"
- Sáng kiến trong việc tổ chức trò chơi
- Có thói quen tự lấy và cất đồ chơi nhanh nhẹn, gọn đẹp và đúng nơi quy định